Page 106 - Cẩm nang chuyển đổi số quốc gia
P. 106

CẨM NANG CHUYỂN ĐỔI SỐ


            Chuyển đổi số trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng
            như thế nào ?

                 Xây dựng tài chính điện tử và thiết lập nền tảng tài chính
            số hiện đại, bền vững. Triển khai ứng dụng toàn diện công
            nghệ số trong các ngành thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán.

                 Chuyển đổi số trong các ngân hàng thương mại để cung
            cấp dịch vụ ngân hàng số theo hướng phát triển đa dạng các
            kênh phân phối, đổi mới sáng tạo, tự động hóa quy trình, thúc
            đẩy hợp tác với các công ty công nghệ tài chính (fintech) và
            trung gian thanh toán trong việc xây dựng hệ sinh thái dịch vụ
            tài chính ngân hàng để thúc đẩy phổ cập tài chính quốc gia,
            đưa dịch vụ tài chính - ngân hàng đến gần hơn những đối
            tượng  vùng sâu, vùng xa  chưa có khả năng tiếp  cận hoặc
            chưa được ngân hàng phục vụ dựa vào sự đổi mới sáng tạo
            của công nghệ như thanh toán di động, cho vay ngang hàng.

                 Hỗ trợ khả năng tiếp cận vốn vay nhờ các giải pháp chấm
            điểm tín dụng với kho dữ liệu khách hàng và mô hình chấm
            điểm đáng tin cậy.


            Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp như thế nào ?


                 Phát triển nền nông nghiệp công nghệ cao theo hướng
            chú trọng nông nghiệp thông minh, nông nghiệp chính xác,
            tăng tỷ trọng của nông nghiệp công nghệ số trong nền kinh tế.

                 Thực hiện chuyển đổi số trong nông nghiệp phải dựa
            trên nền tảng dữ liệu. Tập trung xây dựng các hệ thống dữ liệu
            lớn của ngành như về đất đai, cây trồng, vật nuôi, thủy sản.
            Xây dựng mạng lưới quan sát, giám sát tích hợp trên không và
            mặt đất phục vụ các hoạt động nông nghiệp. Thúc đẩy cung
            cấp thông tin về môi trường, thời tiết, chất lượng đất đai để
            người nông dân nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng,


                                       92
   101   102   103   104   105   106   107   108   109   110   111