RAID LÀ GÌ? CÓ BAO NHIÊU PHƯƠNG PHÁP RAID TỐI ƯU
ICTSO
2023-08-28T23:30:23-04:00
2023-08-28T23:30:23-04:00
https://qnict.net/vi/news/huong-dan-tips/raid-la-gi-co-bao-nhieu-phuong-phap-raid-toi-uu-71.html
https://qnict.net/uploads/news/2023_08/what-is-raid-800x400.jpg
Chuyển Đổi Số Quảng Ninh, Hỗ trợ tư vấn chuyển đổi số,chuyển đổi số tại Quảng Ninh, chuyển đổi số tại Hạ Long
https://qnict.net/uploads/logo.png
Chủ nhật - 13/08/2023 00:06
RAID là chữ viết tắt của Redundant Array of Independent Disks. Ban đầu, RAID được sử dụng như một giải pháp phòng hộ vì nó cho phép ghi dữ liệu lên nhiều đĩa cứng cùng lúc. Về sau, RAID đã có nhiều biến thể cho phép không chỉ đảm bảo an toàn dữ liệu mà còn giúp gia tăng đáng kể tốc độ truy xuất dữ liệu từ đĩa cứng.
RAID LÀ GÌ? CÓ BAO NHIÊU PHƯƠNG PHÁP RAID TỐI ƯU
Dưới đây là năm loại RAID được dùng phổ biến:
Có thể hiểu nhanh về RAID qua thông tin dưới đây:
– RAID chỉ nên làm việc với các loại ổ cứng dung lượng bằng nhau.
– Sử dụng RAID sẽ tốn số lượng ổ nhiều hơn bình thường, nhưng đổi lại là dữ liệu sẽ an toàn hơn.
– RAID có thể dùng cho bất kỳ hệ điều hành nào, từ Window 98, window 2000, window XP, Window 10, window server 2016, MAC OS X, Linux…vv
– RAID 0 bằng tổng dung lượng các ổ cộng lại.
– RAID 1 chỉ duy trì dung lượng 1 ổ.
– RAID 5 sẽ có dung lượng ít hơn 1 ổ (5 ổ dùng raid 5 sẽ có dung lượng 4 ổ).
– RAID 6 sẽ có dung lượng ít hơn 2 ổ (5 ổ dùng raid 6 sẽ có dung lượng 3 ổ).
– RAID 10 sẽ chỉ tạo được khi số ổ là chẵn, phải có tối thiểu từ ô ổ trở lên. Dung lượng bằng tổng số ổ chia đôi (10 ổ thì dung lượng sử dụng là 5 ổ).
Ví dụ, với 1 loại ổ 1TB:
– Nếu bạn có 2 ổ cứng: Có thể chọn RAID 0 (hỏng 1 ổ là mất dữ liệu), tổng dung lượng khi cài Window nhìn thấy sẽ là 1 ổ 2TB.
– Nếu bạn có 2 ổ cứng: Có thể chọn RAID 1 (hỏng 1 ổ dữ liệu vẫn an toàn), tổng dung lượng khi cài Window nhìn thấy sẽ là 1 ổ 1TB.
– Nếu bạn có 3 ổ cứng: Có thể chọn RAID 1 (hỏng 2 ổ dữ liệu vẫn an toàn), tổng dung lượng khi cài Window nhìn thấy sẽ là 1 ổ 1TB.
– Nếu bạn có 3 ổ cứng: Có thể chọn RAID 5 (hỏng 1 ổ dữ liệu vẫn an toàn), tổng dung lượng khi cài Window nhìn thấy sẽ là 1 ổ 2TB.
– Nếu bạn có 4 ổ cứng: Có thể chọn RAID 5 (hỏng 1 ổ dữ liệu vẫn an toàn), tổng dung lượng khi cài Window nhìn thấy sẽ là 1 ổ 3TB.
– Nếu bạn có 4 ổ cứng: Có thể chọn RAID 6 (hỏng 2 ổ dữ liệu vẫn an toàn), tổng dung lượng khi cài Window nhìn thấy sẽ là 1 ổ 2TB.
– Nếu bạn có 4 ổ cứng: Có thể chọn RAID 10 (hỏng 2 ổ thuộc 2 cặp RAID khác nhau vẫn an toàn), tổng dung lượng khi cài Window nhìn thấy sẽ là 1 ổ 2TB.
– Nếu bạn có 5 ổ cứng: Có thể chọn RAID 5 (hỏng 1 ổ dữ liệu vẫn an toàn), tổng dung lượng khi cài Window nhìn thấy sẽ là 1 ổ 4TB.
– Nếu bạn có 5 ổ cứng: Có thể chọn RAID 6 (hỏng 2 ổ dữ liệu vẫn an toàn), tổng dung lượng khi cài Window nhìn thấy sẽ là 1 ổ 3TB.
– Nếu bạn có 6 ổ cứng: Có thể chọn RAID 5 (hỏng 1 ổ dữ liệu vẫn an toàn), tổng dung lượng khi cài Window nhìn thấy sẽ là 1 ổ 5TB.
– Nếu bạn có 6 ổ cứng: Có thể chọn RAID 6 (hỏng 2 ổ dữ liệu vẫn an toàn), tổng dung lượng khi cài Window nhìn thấy sẽ là 1 ổ 4TB.
– Nếu bạn có 6 ổ cứng: Có thể chọn RAID 10 (hỏng 2 ổ thuộc 2 cặp RAID khác nhau vẫn an toàn), tổng dung lượng khi cài Window nhìn thấy sẽ là 1 ổ 3TB.
v.v…
Các bạn có thể thử bằng cách cài RAID lên, sau đó rút 1 ổ ra và kiểm tra xem hệ điều hành vẫn đang hoạt động hay báo lỗi.
Chi tiết hơn, các bạn có thể xem ở phía dưới đây:
Bảng này cung cấp tổng quan về các loại RAID khác nhau được hỗ trợ bởi NAS Synology, bao gồm dung lượng lưu trữ, số lượng ổ đĩa tối thiểu cần cho loại RAID và số ổ đĩa có thể lỗi được xữ lý trước khi mất dữ liệu.
Lưu ý:
- Các loại RAID trừ “Basic” chỉ có sẵn trên một số mô hình phụ thuộc vào số lượng khe ổ đĩa và số ổ đĩa đã cài đặt.
- “N” đại diện cho tổng số ổ đĩa trong khối lượng.
LOẠI VOLUME
|
SỐ LƯỢNG Ổ ĐĨA
|
SỐ Ổ ĐĨA CÓ THỂ LỖI
|
CHÚ THÍCH
|
DUNG LƯỢNG
|
SHR
|
1
|
0
|
· Tối ưu hóa dung lượng lưu trữ khi kết hợp các ổ đĩa có kích cỡ khác nhau.
· An toàn về dữ liệu nếu số lượng gồm có hai hoặc nhiều ổ đĩa.
· Khuyến nghị cho người mới bắt đầu sữ dụng.
|
1 x (HDD size)
|
2-3
|
1
|
Tối ưu hóa bởi hệ thống.
|
≧4
|
1-2
|
Basic
|
1
|
0
|
· Bao gồm một ổ đĩa như một đơn vị độc lập.
· Không cung cấp sự thừa hưởng dữ liệu.
|
1 x (HDD size)
|
JBOD
|
≧1
|
0
|
· Kết hợp các ổ đĩa vào một không gian lưu trữ duy nhất, với công suất bằng với tổng của tất cả các ổ đĩa.
· Không cung cấp sự thừa hưởng dữ liệu.
|
Tổng của tất cả các kích thước HDD
|
RAID 0
|
≧2
|
0
|
· Các tính năng “striping”, một quá trình chia dữ liệu thành các khối và truyền các khối dữ liệu trên nhiều ổ đĩa để tăng cường hiệu suất.
· Không cung cấp sự thừa hưỡng dữ liệu.
|
Tổng của tất cả các kích thước HDD
|
RAID 1
|
2
|
1
|
· Ghi dữ liệu giống nhau vào cả hai ổ đĩa đồng thời.
· Cung cấp sự thừa hưỡng dữ liệu.
|
Kích thước HDD nhỏ nhất
|
3
|
2
|
4
|
3
|
RAID 5
|
≧3
|
1
|
· Thực hiện việc phân chia cấp độ khối với dữ liệu chẵn lẻ được phân phối trên tất cả các ổ đĩa thành viên, do đó cung cấp khả năng dự phòng dữ liệu hiệu quả hơn so với RAID 1.
|
(N – 1) x (Kích thước HDD nhỏ nhất)
|
RAID 6
|
≧4
|
2
|
· Thực hiện hai lớp dữ liệu chẵn lẻ để lưu dữ liệu dư thừa bằng kích thước của hai ổ đĩa, cung cấp mức độ dư thừa dữ liệu cao hơn so với RAID 5.
|
(N – 2) x (Kích thước HDD nhỏ nhất)
|
RAID 10
|
≧4
(Số lượng chẵn)
|
Một nửa tổng số HDD
|
· Cung cấp hiệu suất của RAID 0 và cấp độ bảo vệ dữ liệu của RAID 1, kết hợp các ổ đĩa thành các nhóm hai, trong đó dữ liệu được nhân đôi.
|
(N / 2) x (Kích thước HDD nhỏ nhất)
|
Tác giả: ICTSO
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn